Thành phần của Hỗn dịch uống Brufen
Thành phần cho 5ml
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
|---|
Ibuprofen | 100mg |
Công dụng của Hỗn dịch uống Brufen
Chỉ định
Thuốc BRUFEN® được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Hạ sốt ở trẻ em.
Giảm đau trong các trường hợp như đau răng hoặc đau do nhổ răng, đau đầu, đau bụng kinh, đau xương và khớp do thấp, đau do bong gân.
Dược lực học
Ibuprofen là thuốc chống viêm phi steroid (NSAID) dẫn chất của axit propionic có tác dụng giảm đau, chống viêm và hạ sốt. Hơn nữa, ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu có thể phục hồi. Tác dụng điều trị của thuốc này được cho là do khả năng ức chế enzym cyclooxygenase và do đó giảm đáng kể tổng hợp prostaglandin. Các đặc tính này giúp giảm triệu chứng viêm, đau và sốt.
Dược động học
Hấp thu
Ibuprofen là hỗn hợp racemic của đối hình [+] S- và [-]R-. Ibuprogen được hấp thu nhanh từ đường tiêu hoá với 80-90% sinh khả dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được 1-2 giờ sau khi uống đối với dạng bào chế giải phóng nhanh. Các nghiên cứu bao gồm bữa ăn chuẩn cho thấy thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến sinh khả dụng toàn phần.
Phân bố
Phân bố Ibuprofen gắn kết mạnh với protein huyết tương (99%). Ibuprofen có thể tích phân bố nhỏ, khoảng 0,12 – 0,2 L/kg ở người lớn.
Chuyển hóa
Ibuprofen được chuyển hóa nhanh ở gan thông qua cytochrome P450, ưu tiên qua CYP2C9, tạo thành 2 chất chuyển hóa ban đầu không hoạt tính, 2-hydroxybuprofen và 3-carboxyibuprofen. Sau khi uống thuốc, gần 90% liều uống ibuprofen có thể thấy trong nước tiểu dưới dạng chất chyển hóa oxy hóa và liên hợp glucuronic. Rất ít ibuprofen được đào thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Thải trừ
Sự đào thải qua thận vừa nhanh vừa hoàn toàn. Thời gian bán thải của dạng bào chế giải phóng nhanh là khoảng 2 giờ. Việc đào thải ibuprofen thực tế hoàn tất 24 giờ sau khi dùng liều cuối cùng.
Cách dùng Hỗn dịch uống Brufen
Cách dùng
Để thuốc có tác dụng nhanh hơn, có thể dùng thuốc khi đói. Đối với các bệnh nhân có dạ dày nhạy cảm, nên dùng thuốc kèm với thức ăn.
Lắc kỹ lọ thuốc trước khi dùng. Hỗn dịch ibuprofen có thể gây ra cảm giác nóng rát thoáng qua ở vùng miệng hoặc cổ họng.
Liều dùng
Liều dùng ibuprofen phụ thuộc vào trọng lượng cơ thể và tuổi của bệnh nhân. Liều dùng tối đa một lần hàng ngày đối với người lớn và thanh thiếu niên không nên vượt quá 400 mg ibuprofen.
Dùng trên 400 mg ibuprofen một lần không làm tăng tác dụng giảm đau.
Thời gian giữa các liều ít nhất là 4 giờ.
Tổng liều dùng đối với người lớn và thanh thiếu niên không nên vượt quá 1200 mg ibuprofen trong khoảng thời gian 24 giờ.
Bệnh nhân người lớn nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu triệu chứng không thuyên giảm hoặc nặng thêm, hoặc cần dùng ibuprofen quá 3 ngày để điều trị hạ sốt hoặc quá 5 ngày.
Người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên)
Dùng giảm đau: 200 – 400 mg (10 – 20 mL) một lần, ba đến bốn lần hàng ngày.
Trẻ em
Dùng để hạ sốt và giảm đau.
Liều hàng ngày là 20-30 mg/kg thể trọng, chia làm nhiều lần.
Liều này có thể đạt được bằng cách dùng hỗn dịch 20 mg/mL như sau:
Tuổi /Cân nặng | Tần suất | Liều dùng một lần | Liều tối đa hàng ngày |
Khoảng 3 – 6 tháng (khoảng 5 – 7 kg) | 2 đến 3 lần một ngày | 2,5 mL (50 mg) | 150 mg |
Khoảng 6 - 12 tháng (khoảng 7 – 10 kg) | 3 lần một ngày | 2,5 mL (50 mg) | 150 mg |
Khoảng 1-2 tuổi (khoảng 10 – 14,5 kg) | 3 đến 4 lần một ngày | 2,5 mL (50 mg) | 200 mg |
Khoảng 3 – 7 tuổi (khoảng 14,5 – 25 kg) | 3 đến 4 lần một ngày | 5 mL (100 mg) | 400 mg |
Khoảng 8 – 12 tuổi (khoảng 25 – 40 kg) | 3 đến 4 lần một ngày | 10 mL (200 mg) | 800 mg |
Không dùng cho trẻ em tuổi dưới 3 tháng, hoặc trẻ em cân nặng dưới 5 Kg.
Đối với trẻ em tuổi từ 3 – 5 tháng, cần hỏi ý kiến bác sĩ nếu triệu chứng trầm trọng thêm, hoặc nếu triệu chứng không thuyên giảm trong vòng 24 giờ.
Đối với trẻ em tuổi từ 6 tháng trở lên và đối với thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên đến dưới 18 tuổi), cần hỏi ý kiến bác sĩ nếu cần dùng thuốc này trong hơn 3 ngày, hoặc nếu triệu chứng trầm trọng thêm.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Brufen 60ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tác dụng bất lợi thường gặp nhất là đối với dạ dày ruột. Loét hệ thống tiêu hóa, chảy máu hoặc thủng dạ dày ruột, đôi khi gây tử vong, đặc biệt ở người già, có thể xảy ra (xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG). Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, khó tiêu, đau bụng, đại tiện màu đen, nôn ra máu, loét dạ dày, bệnh viêm ruột kết tiến triển và bệnh Crohn (xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG) đã được ghi nhận sau khi sử dụng thuốc. Viêm dạ dày cũng đã được báo cáo, nhưng ít gặp hơn.
Hỗn dịch uống hoặc cốm dạng sủi ibuprofen có thể gây ra cảm giác nóng rát thoáng qua ở vùng miệng và cổ họng.
Phản ứng quá mẫn
Các phản ứng quá mẫn đã được báo cáo sau khi dùng NSAID. Các phản ứng này có thể bao gồm:
- (a) Các phản ứng dị ứng không đặc hiệu và phản vệ;
- (b) Các phản ứng đường hô hấp bao gồm hen, hen tăng lên, co thắt phế quản hoặc khó thở;
- (c) Các rối loạn về da, bao gồm phát ban các loại, ngứa, mày đay, phù bạch huyết và, rất hiếm gặp, ban đỏ đa dạng và bệnh danh là bóng nước (bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì độc tính).
SĐK: VN-21163-18
Bảo quản: Để sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, đậy kín sau khi sử dụng.