Thành phần của Viên ngậm Dorithricin
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
|---|
Tyrothricin | 0.5mg |
Benzalkonium | 1mg |
Benzocaine | 1.5mg |
Công dụng của Viên ngậm Dorithricin
Chỉ định
Thuốc Dorithricin được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị các triệu chứng nhiễm khuẩn miệng - họng như đau họng, nuốt khó.
Dược lực học
Nhóm dược lý điều trị: Các thuốc về họng
Mã ATC: R02AA02
Kháng sinh tại chỗ tyrothricin là một hỗn hợp peptid gồm 80% tyrocidin và 20% gramicidin. Hoạt tính kháng vi khuẩn gram dương, đặc biệt là hai loài Streptococci và Staphylococci liên quan đến các bệnh nhiễm khuẩn miệng và hầu họng, dựa trên 2 cơ chế tác dụng khác nhau: tyrocidin mở đầu tác động lên sự vận chuyển chất dinh dưỡng qua màng tế bào vi khuẩn, dẫn đến hiện tượng ly giải, trong khi đó gramicidin tạo các lỗ thủng trên màng tế bào vi khuẩn làm ngừng sự trao đổi ion H+ cần cho quá trình tổng hợp ATP, kết quả lả ức chế quá trình phosphoryl hóa của chuỗi hô hấp dẫn đến chuyển hóa năng lượng của vi khuẩn dừng lại. Vì tác động lên màng tế bào này không đặc hiệu, không có sự kháng chéo với các kháng sinh khác khi dùng tyrothricin tại chỗ. Tyrothricin tại chỗ thúc đẩy quá trình tạo hạt và biểu mô hóa.
Benzalkonium chlorid là hỗn hợp của các hợp chất amoni bậc 4 có tính hoạt động bề mặt mạnh với phổ kháng khuẩn rộng, bao gồm cả vi khuẩn gram dương và vi khuẩn gram âm. Do có chuỗi thân nước dài trong cấu trúc, benzalkonium chlorid có khả năng gắn với màng tế bào chất làm ức chế sự phát triển và ly giải của vi khuẩn. Khi sử dụng tại chỗ, benzalkonium clorid được dung nạp tốt và không gây kháng chéo với các kháng sinh khác.
Benzocain là chất gây tê tại chỗ thân dầu (ethyl ester của acid para - aminobenzoic), có tác dụng khởi đầu nhanh nhờ có ái lực cao với cấu trúc màng. Quá trình trao đổi ion bị bất hoạt bởi sự thay thế trong cấu trúc của màng tế bào thần kinh, dẫn đến ngăn cản quá trình khử cực màng tế bào và làm nghẽn sự truyền xung động thần kinh, có tác dụng giảm đau nhanh.
Khi dùng theo chỉ dẫn, viêm ngậm Dorithricin giúp điều trị kháng khuẩn tại chỗ trong các trường hợp viêm miệng và viêm họng vì các hoạt chất xâm nhập vào các tổ chức viêm ở niêm mạc và lưu lại trong một thời gian dài. Thuốc làm giảm đau nhanh do tác dụng gây tê bề mặt của benzocain. Sự kết hợp của tyrothricin – kháng sinh đặc hiệu có tác dụng ức chế vi khuẩn và sát khuẩn tại chỗ với benzalkonium chlorid - có tác dụng khử trùng, làm thuốc đạt hiệu quả cao đối với hầu hết các loại vi khuẩn, tiêu diệt được các mầm bệnh chính.
Viên ngậm Dorithricin được dung nạp tốt, giúp phục hồi niêm mạc và làm vết thương chóng lành.
Dược động học
Tyrothricin: Tyrothricin không được hấp thu.
Benzalkonium clorid chỉ được hấp thu một phần nhỏ và nhanh chóng bị phân hủy bởi gan và thận.
Benzocain chỉ được hấp thu một lượng nhỏ do đặc tính tan ít trong nước và bị thủy phân thành acid para-aminobenzoic. Hiện chưa có dữ liệu có ý nghĩa nào khác về dược động học của benzocain.
Cách dùng Viên ngậm Dorithricin
Cách dùng
Ngậm để viên thuốc tan từ từ trong miệng.
Liều dùng
Ngậm 1 - 2 viên/lần, có thể dùng nhiều lần trong ngày, mỗi lần cách nhau khoảng 2 - 3 giờ. Cần tiếp tục điều trị thêm 1 ngày nữa sau khi đã hết các triệu chứng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không xảy ra nhiễm độc khi sử dụng viên ngậm Dorithricin nếu dùng theo hướng dẫn, cho đến nay vẫn chưa thấy có trường hợp xảy ra ngộ độc nào được báo cáo.
Các triệu chứng đường tiêu hóa và hình thành methemoglobin huyết (nhất là ở trẻ em) có thể xảy ra sau khi bị nuốt phải một lượng lớn viên ngậm.
Trong trường hợp này, các phương pháp làm giảm hấp thu (dùng than hoạt tính, rửa dạ dày), nếu có thể, các biện pháp chống tình trạng methemoglobin huyết cần được sử dụng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Dorithricin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000
Phản ứng dị ứng da, cụ thể là với ester của acid para – aminobenzoic (benzocain), đã được báo cáo trong một vài trường hợp hiếm gặp. Một số trường hợp bị methemoglobin huyết đã xảy ra khi dùng benzocain tại chỗ, nhất là ở trẻ em hoặc khi tiếp xúc với vết thương hở khá rộng.
Không rõ tần suất
- Ở những bệnh nhân mẫn cảm, có thể xảy ra mẫn cảm với các chất có nhóm para (penicillin sulphonamid, mỹ phẩm chống nắng, acid p – aminosalicylic).
- Phản ứng quá mẫn (bao gồm cả khó thở) có thể xảy ra ở những bệnh nhân mẫn cảm với tinh dầu bạc hà.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Bảo quản: Nơi thoáng mát, khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.
SĐK: VN-20293-17